HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CQG TRÊN ĐIỆN THOẠI NỀN TẢNG ANDROID
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
CQG TRÊN ĐIỆN THOẠI
1.
Đăng nhập CQG Mobile
2. Các cấu phần chính của CQG Mobile
Sau khi đăng nhập, tại màn
hình chính của CQG Mobile có 5 cấu phần chính sau:
Tạo danh sách hàng hóa cần theo dõi
Khi nhấn vào tính năng Bảng giá (Quotes), phần mềm hiển sẽ hiển thị các danh sách (Symbol lists) do người dùng tạo ra và danh sách mẫu mà phần mềm có sẵn
Tính năng tạo danh sách mới (New list)
Đặt lệnh trên CQG
Mobile
Tại danh sách, người dùng có thể thực hiện đặt lệnh bằng cách nhấn trực
tiếp vào từng mã hàng hóa. Giao diện của phần đặt lệnh
với các tính năng chính như sau:
Màn hình đặt lệnh HOT (Hybrid Order
Ticket), Các thông số hiển thị trên màn hình đặt lệnh HOT
a. Các ký hiệu viết tắt liên quan đến đặc điểm lệnh:
Ký hiệu |
Viết tắt cho |
Mô tả |
|
|
LMT |
Limit order |
Lệnh giới hạn:
khớp tại mức giá cụ thể |
|
|
MKT |
Market order |
Lệnh thị trường:
khớp ngay tại mức giá thị trường |
|
|
B |
Bid |
Giá chào
mua |
|
|
A |
Ask |
Giá chào bán |
|
|
STP |
Stop order |
Lệnh dừng: lệnh tự động
chuyển thành lệnh
thị trường khi
giá thị trường đạt một mức xác định, được gọi là mức giá dừng |
|
|
STL |
Stop Limit |
Lệnh dừng giới hạn:
lệnh sẽ được đẩy vào hệ thống và trở thành lệnh giới hạn khi
giá thị trường chạm mức giá dừng. |
|
|
DAY |
|
Lệnh có hiệu lực
cho đến khi được thực hiện, bị hủy bỏ hoặc đến thời điểm
đóng cửa của ngày giao dịch |
|
|
GTC |
Good Till
Cancelled |
Lệnh có
hiệu lực cho đến khi
bị hủy bỏ |
|
|
GTD |
Good Till
Date |
Lệnh có hiệu lực
cho đến ngày xác định |
|
|
GTT |
Good Till Time |
Lệnh có hiệu lực cho đến một thời gian
xác định trong
phiên giao dịch |
|
|
FOK |
Fill Or Kill |
Lệnh giới hạn hoặc lệnh thị
trường với điều kiện là phải khớp lệnh (mua,
bán) toàn bộ khối lượng
theo yêu cầu hoặc là không
thực hiện (tức là hủy lệnh) |
|
|
FAK |
Fill and Kill |
Lệnh giới hạn hoặc lệnh thị
trường với điều kiện thực hiện giao dịch mua, bán toàn bộ hoặc một phần khối lượng
theo yêu cầu. Nếu chỉ khớp lệnh một phần, phần còn lại của lệnh sẽ bị hủy |
||
|
OCO |
Order-Cancels-Order |
Một tập hợp lệnh. Khi một lệnh
được khớp, các lệnh còn lại sẽ bị hủy. |
|
Các bước để đặt lệnh trên màn hình đặt lệnh HOT
Bước 1. Chọn mã hàng hóa giao dịch từ phần danh sách các mã hàng hóa
Bước 2. Nhập khối lượng
giao dịch
Bước 3. Chọn giá giao dịch tại phần liệt kê giá
GHI
CHÚ: trong trường
hợp đặt lệnh thị trường, người dùng bỏ qua bước
này và thực hiện luôn bước 5.
Bước 4. Chọn đặc điểm lệnh
GHI
CHÚ: trong trường
hợp đặt lệnh thị trường, người dùng bỏ qua bước
này và thực hiện luôn bước 5.
Bước 5. Nhấn nút mua bán Trường hợp đặt lệnh thị trường:
Trường hợp đặt lệnh giới hạn:
Diễn giải trong trường hợp
trên: Xác nhận tài khoản SIMVBSub2 đặt lệnh
giới hạn trong phiên
mua 1 lot KCEH20 tại mức giá 131.90.
Trong trường hợp thông tin lệnh đặt chính xác: nhấn vào “Place order”.
Trong trường hợp thông tin lệnh đặt bị nhầm hoặc người dùng muốn điều chỉnh lệnh: nhấn vào “Don’t place”.
b. Màn hình đặt lệnh OT (Order Ticket)
Các thông số hiển thị trên màn hình đặt lệnh OT
-
Cách 1: Người dùng chọn và chuyển sang chế độ
-
Cách 2: Người dùng chọn và chuyển sang chế độ
giá) trong trường
hợp muốn nhập giá thủ công.
· Cấu phần Quản lý lệnh (Orders)
- Working: các lệnh đang hoạt động
- Filled: các lệnh đã khớp
- Cancelled: các lệnh đã hủy
- All: bao
gồm tất cả các lệnh nêu trên
- Nhấn vào biểu tượng
Màn hình Lệnh đang hoạt động (Working), Lệnh đã khớp (Filled),
và Lệnh đã hủy (Cancelled) có giao diện tương tự với
màn hình Tất cả các lệnh
(All).
·
Cấu phần Tài khoản (Account)
- NLV (Net Liquidity Value) và
Purchasing Pwr: Giá trị
thanh khoản ròng
- Balance: Số dư tài khoản giao
dịch hiện tại
- OTE/UPL: lãi lỗ dự kiến
- PL: lãi lỗ thực
tế
- Margin: số tiền đã sử dụng để ký quỹ
- Margin Excess: số dư khả dụng để đặt lệnh (Margin Excess = Purchasing Pwr – Margin)
Các ký hiệu/ mã hàng hóa dùng trong giao dịch
-
Đối với sản phẩm Cà phê, mã giao dịch được nhập theo phương
pháp sau: mã hàng hóa (3 ký tự) + tháng giao dịch
(1 ký tự) + năm giao
dịch (2 ký tự).
-
Mặt hàng cà phê robusta
có mã là LRC, mặt hàng cà phê arabica
có mã là KCE. Tháng
giao dịch được ký hiệu theo bảng sau.
-
Năm giao dịch sẽ là hai số cuối của năm (ví dụ năm giao dịch
là 2020 thì ký hiệu năm giao dịch là 20).
- Như vậy, hợp đồng cà phê robusta giao tháng 3/2020 sẽ có mã là LRCH20, hoặc hợp đồng cà phê arabica giao tháng 5/2020 có mã là KCEK20
LIÊN HỆ: LAN ANH HCT
💁♂️ Mở tài khoản: TẠI ĐÂY
📱 Điện thoại : 0949882346
Nhận xét
Đăng nhận xét